KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Lượt xem:
UBND HUYỆN EAKAR | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||
TRƯỜNG TH NGUYỄN VIẾT XUÂN | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | |||
Cư Yang, ngày 10 tháng 8 năm 2021 | ||||
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 2021-2022
- CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội về Đổi mới Chương trình, Sách giáo khoa Giáo dục phổ thông;
Căn cứ vào Thông tư 04/2014/TT- BGDĐT ngày 28/02/ 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành qui định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đổi mới chương trình, SGK phổ thông”
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn 3535/BGDĐT- GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn Thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020 -2021;
Căn cứ Quyết định số 2551/QĐ-BGDĐT, ngày 04 tháng 8 năm 2021 về việc Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021 – 2022.
Căn cứ Công văn số … /SGD&ĐT- GDTH ngày… tháng … năm 2021 của Sở GD-ĐT Đăk Lăk về hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2021-2022 đối với GDTH;
Căn cứ Hướng dẫn số… /PGDĐT ngày của Phòng giáo dục đào tạo huyện EaKar về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018;
Căn cứ Công văn số 643/PGD&ĐT – GDTH ngày… /../2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 đối với Giáo dục Tiểu học huyện EaKar.
Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2020-2021; căn cứ tình hình thực tế của Nhà trường và địa phương
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2021 – 2022 như sau:
- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2021 – 2022
- Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
- Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2021 – 2022.
2.1. Đặc điểm học sinh của trường.
Khối/lớp | Số lớp | Tổng số | Nữ | DT | NDT | HSKT | HS học 2buổi/ngày |
1 | 3 | 88 | 44 | 31 | 15 | 65 | |
2 | 3 | 87 | 38 | 37 | 24 | 70 | |
3 | 3 | 88 | 41 | 34 | 16 | 88 | |
4 | 4 | 114 | 47 | 45 | 13 | 114 | |
5 | 3 | 92 | 59 | 26 | 17 | 92 | |
Toàn trường | 16 | 469 | 229 | 173 | 85 | 429 |
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý:
– Về số lượng: Tổng số cán bộ, viên chức: 30 đ/c Trong đó :
+ Cán bộ quản lý : 02 đ/c,
+ Giáo viên có : 24 đ/c; trong đó có 01 hợp đồng.
+ Viên chức phục vụ có 04 đ/c; trong đó có 01 hợp đồng 161
Tổng số CBGVNV: 30 người, trong đó:
– CBQL: 02 người; nữ :01 người; TĐCM: Đại học: 02 người
– Giáo viên: 24 người; nữ: 18 người; TĐ: Đại học: 05 người; Cao đẳng: 19 người
– Nhân viên: 04 người; nữ: 03 người; TĐ: Đại hoc: 01 người; Cao đẳng: 01 người; Trung cấp: 01 người; Không qua đào tạo: 01 người ( Bảo vệ).
Giáo viên đạt chuẩn theo Luật GD 2019 là: 05 người, tỷ lệ: 21%; Tỉ lệ nữ: 73,3%; Tỉ lệ giáo viên/ lớp: 1,44%
2.3 Cở sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường,…
Trường có 1 điểm chính và 02 điểm lẻ với diện tích 10 234m2; số phòng học văn hóa là: 17 phòng ( Thôn 6 : 06 phòng, Thôn 7: 02 phòng); 01 phòng học Tin học; phòng Thư viên – Thiết bi: 02 phòng; phòng Đội: 01 phòng; có nhà hiệu bộ gồm phòng họp, phòng làm việc của các bộ phận. Cơ sở vật chất nhà trường đảm bảo cho việc dạy học 2 buổi/ ngày cho 14 lớp.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 – 2022
- Mục tiêu chung
– Năm học 2021-2022 là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) cấp tiểu học phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại địa phương. Là năm học đầu tiên triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1và 2; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
– Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1và 2; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng CSVC lớp học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện CTGDPT 2018 đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
– Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1và 2 đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 2 từ năm học 2021-2022. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) từ lớp 3 đến lớp 5.
– Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai CTGDPT 2018 theo lộ trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 3 về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 3 cho năm học 2022-2023.
– Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình – nhà trường – xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.
- Chỉ tiêu cụ thể
Phấn đấu năm học 2021-2022, trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân đạt các mục tiêu sau:
87,5% học sinh được học hai buổi/ngày, trên 5buổi/tuần. 100% học sinh các khối 3,4,5 được học môn tự chọn Tin học. 100% học sinh được học môn tự chọn Tiếng Anh.
98- 100% học sinh lớp 1,2 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung : tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất;
100% học sinh biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ bạn bè, biết chăm sóc môi trường xanh, sạch đẹp và có các kỹ năng sống , kỹ năng giao tiếp tốt .
100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.
Phấn đấu 60 % học sinh được khen thưởng cấp trường trở lên.
Đảm bảo thực hiện giáo dục nhưng học sinh còn gặp khó khăn trong học tập được hỗ trợ để đạt yêu cầu.
Tổ chức đầy đủ các hoạt động trải nghiệm, huy động 100% học sinh tham gia với kết quả tốt.
98- 100% học sinh lớp 1,2,3,4 hoàn thành chương trình lớp học và 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
2.1 Chỉ tiêu về phẩm chất.
+ Khối 1,2.
KHỐI | Phẩm chất
Loại |
Yêu nước | Nhân ái | Chăm chỉ | Trung thực | Trách nhiệm |
I | Tốt | 38 | 38 | 38 | 38 | 38 |
Đạt | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
Cần CG | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng | 88 | 88 | 88 | 88 | 88 | |
II | Tốt | 37 | 37 | 37 | 37 | 37 |
Đạt | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
Cần CG | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng | 87 | 87 | 87 | 87 | 87 |
+ Khối 3,4,5.
KHỐI | Phẩm chất
Loại |
Chăm học, chăm làm | Tự tin, trách nhiệm | Trung thực, kỷ luật | Đoàn kết, Yêu thương |
III | Tốt | 38 | 38 | 38 | 38 |
Đạt | 50 | 50 | 50 | 50 | |
Cần CG | |||||
Tổng | 88 | 88 | 88 | 88 | |
IV | Tốt | 46 | 46 | 46 | 46 |
Đạt | 68 | 68 | 68 | 68 | |
Cần CG | |||||
Tổng | 114 | 114 | 114 | 114 | |
V | Tốt | 37 | 37 | 37 | 37 |
Đạt | 55 | 55 | 55 | 55 | |
Cần CG | |||||
Tổng | 92 | 92 | 92 | 92 |
2.2 Chỉ tiêu về năng lực
+ Khối 1,2.
KHỐI | Năng lực
Loại |
Năng lực đặc thù (Cốt lõi) | ||
Tự chủ và tự học | Giao tiếp và hợp tác | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | ||
I | Tốt | 44 | 44 | 40 |
Đạt | 44 | 44 | 48 | |
Cần CG | ||||
Tổng | 88 | 88 | 88 | |
II | Tốt | 43 | 43 | 40 |
Đạt | 44 | 44 | 47 | |
Cần CG | ||||
Tổng | 87 | 87 | 87 |
+ Khối 3,4,5.
KHỐI | Năng lực
Loại |
Năng lực | ||
Tự phục vụ, tự quản | Hợp tác | Tự học và GQVĐ | ||
III | Tốt | 44 | 44 | 40 |
Đạt | 44 | 44 | 48 | |
Cần CG | ||||
Tổng | 88 | 88 | 88 | |
IV | Tốt | 57 | 57 | 55 |
Đạt | 57 | 57 | 59 | |
Cần CG | ||||
Tổng | 114 | 114 | 114 | |
V | Tốt | 42 | 42 | 42 |
Đạt | 50 | 50 | 50 | |
Cần CG | ||||
Tổng | 92 | 92 | 92 |
2.3 Chỉ tiêu Chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục.
- Các môn học đánh giá bằng điểm số.
Khối | Môn
Điểm |
Toán | TV | T. Anh | KH | S-Đ | Tin |
I | 9-10 | 52 | 48 | 36 | |||
7-8 | 34 | 38 | 40 | ||||
5-6 | 2 | 2 | 2 | ||||
<5 | |||||||
Tổng | 88 | 88 | 88 | ||||
II | 9-10 | 50 | 40 | 40 | |||
7-8 | 35 | 45 | 45 | ||||
5-6 | 2 | 2 | 2 | ||||
<5 | |||||||
Tổng | 87 | 87 | 87 | ||||
III | 9-10 | 52 | 44 | 44 | 44 | ||
7-8 | 34 | 42 | 42 | 42 | |||
5-6 | 2 | 2 | 2 | 2 | |||
<5 | |||||||
Tổng | 88 | 88 | 88 | 88 | |||
IV | 9-10 | 57 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
7-8 | 55 | 62 | 62 | 62 | 62 | 62 | |
5-6 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | |
<5 | |||||||
Tổng | 114 | 114 | 114 | 114 | 114 | 114 | |
V | 9-10 | 46 | 42 | 42 | 42 | 42 | 42 |
7-8 | 44 | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 | |
5-6 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | |
<5 | |||||||
Tổng | 92 | 92 | 92 | 92 | 92 | 92 |
- Các môn học và các hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhật xét.
Môn
Mức |
ĐĐ | TNXH | ÂN | MT | GDTC | Thủ công | Kỹ thuật | HĐ TN |
HT
Tốt |
235 | 132 | 141 | 141 | 141 | 40 | 65 | 75 |
Hoàn thành | 234 | 131 | 328 | 328 | 328 | 48 | 151 | 100 |
Chưa
HT |
0 | |||||||
Tổng
Cộng |
469 | 263 | 469 | 469 | 469 | 88 | 216 | 175 |
- TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NĂM HỌC
- Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục
TT | Hoạt động giáo dục | Số tiết lớp 1 | Số tiết lớp 2 | Số tiết lớp 3 | Số tiết lớp 4 | Số tiết lớp 5 | ||||||||||||||||||||||||||
Tổng | HKI | HKII | Tổng | HKI | HKII | Tổng | HKI | HKII | Tổng | HKI | HKII | Tổng | HKI | HKII | ||||||||||||||||||
1. Môn học bắt buộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Tiếng Việt | 420 | 216 | 204 | 350 | 180 | 170 | 280 | 144 | 136 | 280 | 144 | 136 | 280 | 144 | 136 | ||||||||||||||||
2 | Toán | 105 | 54 | 51 | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 | ||||||||||||||||
3 | Đạo đức | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | ||||||||||||||||
4 | Tự nhiên và xã hội | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | ||||||||||||||||||||||
5 | Giáo dục thể chất | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | ||||||||||||||||
6 | Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật) | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | ||||||||||||||||
7 | Hoạt động trải nghiệm | 105 | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | |||||||||||||||||||||||||
8 | Thủ công | 35 | 18 | 17 | ||||||||||||||||||||||||||||
9 | Kĩ thuật | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | |||||||||||||||||||||||||
10 | Lịch sử Địa Lí | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | |||||||||||||||||||||||||
11 | Khoa học | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | |||||||||||||||||||||||||
2. Môn học tự chọn | ||||||||||||||||||||||||||||||||
12 | Tiếng Anh (Tự chọn) | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 140 | 72 | 68 | 140 | 72 | 68 | 140 | 72 | 68 | ||||||||||||||||
13 | Tin học | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | ||||||||||||||||||||||
3. Hoạt động củng cố, tăng cường | ||||||||||||||||||||||||||||||||
14 | Tăng cường Tiếng Việt | 105 | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | ||||||||||||||||
15 | Tăng cường Toán | 105 | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | 70 | 36 | 34 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | ||||||||||||||||
16 | Tăng cường giáo dục KNS | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | ||||||||||||||||
Tổng | 1190 | 612 | 578 | 1190 | 612 | 578 | 910 | 468 | 442 | 980 | 504 | 476 | 980 | 504 | 476 | |||||||||||||||||
Tổng | 1190 | 612 | 578 | 1190 | 612 | 578 | 910 | 468 | 442 | 980 | 504 | 476 | 980 | 504 | 476 | |||||||||||||||||
- Các hoạt động giáo dục tập thể theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học.
Tháng | Chủ điểm | Nội dung trọng tâm | Hình thức tổ chức | Thời gian thực hiện | Người thực hiện | Lực lượng cùng tham gia |
Tháng 9 | Chào năm học mới | Tổ chức lễ khai giảng | Tập trung | 05/9/2021 | GV- HS | Toàn trường |
Tháng 10 | Làm theo thư Bác | Tổ chức nghe đọc thư Bác | Trong buổi chào cờ đầu tuần | Từ 02/10-15/10 | GV- HS | GVTPT
GV-HS |
Tháng 11 | Yêu quý thầy cô giáo | Hội thi văn nghệ Chào mừng ngày 20/11 | Tập trung | Từ 10/11-15/11 | Học sinh | Toàn trường |
Tháng 12 | Uống nước nhớ nguồn | Tìm hiểu về QĐViệt Nam | Giáo dục NGLL | Từ 10/12- 22/12 | Học sinh K4,5 | Toàn trường |
Tháng 01
Tháng 02 |
Mừng Đảng Mừng Xuân
|
Tổ chức phong trào Xuân yêu thương
|
GDNGLL
|
Từ 17/1 – 21/1/2022
|
Học sinh
|
Toàn trường
|
Tháng 03 | Tiến bước lên Đoàn | Tổ chức Ngày hội vui khỏe và Lễ Kết nạp Đội | GDNGLL | Từ 14/3- 25/3 | Học sinh | Toàn trường |
Tháng 04 | Ngày hội Non sông | Tổ chức Tìm hiểu về các vị Vua Hùng và tổ chức Ngày hội đọc sách. | GDNGLL | Từ 05/4- 29/4 | Học sinh | Toàn trường |
- Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2021 – 2022 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục.
Thực hiện Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 12/ 8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đăk Lăk về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 của GD mầm non, GD phổ thông và GD thường xuyên, cụ thể đối với GD tiểu học:
– Ngày tựu trường:
+ Đối với lớp 1: Thứ Hai ngày 23/8/2021
+ Đối với lớp 2,3,4,5: Thứ Tư ngày 01/9/2021
– Ngày khai giảng: ngày 05/9/2021.
– Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2021 đến ngày 08/1/2022 (18 tuần)
– Học kỳ II: Từ ngày 10/01/2022 đến ngày 21/5/2022 (17 tuần )
– Ngày bế giảng năm học: Trước ngày 31/5/2022.
Lịch Hội họp:
– Sáng thứ 7 tuần 1: Họp hội đồng sư phạm.
– Sáng thứ 7 tuần 2: Sinh hoạt Chuyên môn.
– Sáng thứ 7 tuần 3: Sinh hoạt Đội – Sao nhi đồng.
– Sáng thứ 7 tuần 4; Sinh hoạt Chuyên môn.
Lịch Sinh hoạt cụm chuyên môn:
– Theo kế hoạch chung của cụm chuyên môn số 3.
Ngày nghỉ trong năm.
– Thực hiện theo quy định hiện hành
Tại trường TH Nguyễn Viết Xuân thời gian thực hiện chương trình năm học 2021 – 2022 cụ thể như sau:
3.1. Đối với lớp 1,2
- a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ở tất cả các khối lớp, mỗi ngày không quá 7 tiết, mỗi tiết 35 phút, mỗi tuần có 9 buổi, có 32 tiết/tuần.
Đảm bảo thực hiện đủ, đúng chương trình giáo dục tiểu học. Bố trí thời gian học tập trên lớp, ở nhà; thời gian ăn nghỉ, vui chơi và tham gia các hoạt động xã hội hợp lý, không gây quá tải cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm hoạt động dạy học giáo dục trong giờ học chính khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên bậc học tiếp theo.
3.2. Khối lớp 3, 4, 5:
Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ở tất cả các khối lớp, mỗi ngày không quá 7 tiết, mỗi tiết 35 phút, mỗi tuần có 9 buổi, có 32 tiết/tuần.
Đảm bảo thực hiện đủ, đúng chương trình giáo dục tiểu học. Bố trí thời gian học tập trên lớp, ở nhà; thời gian ăn nghỉ, vui chơi và tham gia các hoạt động xã hội hợp lý, không gây quá tải cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm hoạt động dạy học giáo dục trong giờ học chính khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên bậc học tiếp theo.
* Thời gian thực hiện chương trình năm học 2021 – 2022 cụ thể như sau:
Thời gian tổ chức các hoạt động GD theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động GD thực hiện theo tuần Năm học 2021-2022
TUẦN: 1 | ||||||||||
Thời gian | 13/9/2021 | 14/9/2021 | 15/9/2021 | 16/9/2021 | 17/9/2021 | 18/9/2021 | 19/9/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần | ||||||||||
TUẦN: 2 | |||||||||
Thời gian | 20/9/2021 | 21/9/2021 | 22/9/2021 | 23/9/2021 | 24/9/2021 | 25/9/2021 | 26/9/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | |
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | GDTT | |||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
4 | |||||||||
5 | GDTT | ||||||||
Chiều | 6 | TRUNG THU | Dạy bù chiều thứ 3 vào chiều thứ sáu | ||||||
7 | |||||||||
8 | |||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 3 | ||||||||||
Thời gian | 27/9/2021 | 28/9/2021 | 29/9/2021 | 30/9/2021 | 1/10/2021 | 2/10/2021 | 3/10/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | ||||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 4 | ||||||||||
Thời gian | 4/10/2021 | 5/10/2021 | 6/10/2021 | 7/10/2021 | 8/10/2021 | 9/10/2021 | 10/10/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 5 | ||||||||||
Thời gian | 11/10/2021 | 12/10/2021 | 13/10/2021 | 14/10/2021 | 15/10/2021 | 16/10/2021 | 17/10/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 6 | ||||||||||
Thời gian | 18/10/2021 | 19/10/2021 | 20/10/2021 | 21/10/2021 | 22/10/2021 | 23/10/2021 | 24/10/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 7 | ||||||||||
Thời gian | 25/10/2021 | 26/10/2021 | 27/10/2021 | 28/10/2021 | 29/10/2021 | 30/10/2021 | 31/10/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 8 | ||||||||||
Thời gian | 1/11/2021 | 2/11/2021 | 3/11/2021 | 4/11/2021 | 5/11/2021 | 6/11/2021 | 7/11/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 |
|
||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 9 | ||||||||||
Thời gian | 8/11/2021 | 9/11/2021 | 10/11/2021 | 11/11/2021 | 12/11/2021 | 13/11/2021 | 14/11/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 10 | ||||||||||
Thời gian | 15/11/2021 | 16/11/2021 | 17/11/2021 | 18/11/2021 | 19/11/2021 | 20/11/2021 | 21/11/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 11 | ||||||||||
Thời gian | 22/11/2021 | 23/11/2021 | 24/11/2021 | 25/11/2021 | 26/11/2021 | 27/11/2021 | 28/11/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 12 | ||||||||||
Thời gian | 29/11/2021 | 30/11/2021 | 1/12/2021 | 2/12/2021 | 3/12/2021 | 4/12/2021 | 5/12/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 13 | ||||||||||
Thời gian | 6/12/2021 | 7/12/2021 | 8/12/2021 | 9/12/2021 | 10/12/2021 | 11/12/2021 | 12/12/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 14 | ||||||||||
Thời gian | 13/12/2021 | 14/12/2021 | 15/12/2021 | 16/12/2021 | 17/12/2021 | 18/12/2021 | 19/12/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 15 | ||||||||||
Thời gian | 20/12/2021 | 21/12/2021 | 22/12/2021 | 23/12/2021 | 24/12/2021 | 25/12/2021 | 26/12/2021 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 16 | ||||||||||
Thời gian | 27/12/2021 | 28/12/2021 | 29/12/2021 | 30/12/2021 | 31/12/2021 | 1/1/2022 | 2/1/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | Tết dương lịch | |||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 17 | ||||||||||||||||||
Thời gian | 3/1/2022 | 4/1/2022 | 5/1/2022 | 6/1/2022 | 7/1/2022 | 8/1/2022 | 9/1/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||||||||||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||||||||||
Sáng | 1 | Nghỉ bù Tết dương lịch | – Thứ 2 ngày 03/01/2022 nghỉ bù Tết dương lịch.
– Dạy bù vào chiều thư sáu (3 tiết), sáng thứ bảy (4 tiết). |
|||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||||
3 | ||||||||||||||||||
4 | ||||||||||||||||||
5 | GDTT | |||||||||||||||||
Chiều | 6 | |||||||||||||||||
7 | ||||||||||||||||||
8 | ||||||||||||||||||
Tổng số tiết / Tuần | ||||||||||||||||||
TUẦN: 18 | ||||||||||||||||||
Thời gian | 10/1/2022 | 11/1/2022 | 12/1/2022 | 13/1/2022 | 14/1/2022 | 15/1/2022 | 16/1/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||||||||||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||||||||||
Sáng | 1 | GDTT | Kết thúc HK I | Thực hiện chương trình ngày thứ 2 vào chiều thứ sáu và các tiết tăng cường. | ||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||||
3 | ||||||||||||||||||
4 | ||||||||||||||||||
5 | GDTT | |||||||||||||||||
Chiều | 6 | |||||||||||||||||
7 | ||||||||||||||||||
8 | ||||||||||||||||||
Tổng số tiết / Tuần | ||||||||||||||||||
HỌC KỲ II
TUẦN: 19 | ||||||||||
Thời gian | 17/1/2022 | 18/1/2022 | 19/1/2022 | 20/1/2022 | 21/1/2022 | 22/1/2022 | 23/1/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 20 | ||||||||||
Thời gian | 24/1/2022 | 25/1/2022 | 26/1/2022 | 27/1/2022 | 28/1/2022 | 29/1/2022 | 30/1/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 0 | ||||||||||
Thời gian | 31/1/2022 | 1/2/2022 | 2/2/2022 | 3/2/2022 | 4/2/2022 | 5/2/2022 | 6/2/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | Tết Nguyên đán | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | ||||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | ||||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 21 | ||||||||||
Thời gian | 7/2/2022 | 8/2/2022 | 9/2/2022 | 10/2/2022 | 11/2/2022 | 12/2/2022 | 13/2/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 22 | ||||||||||
Thời gian | 14/2/2022 | 15/2/2022 | 16/2/2022 | 17/2/2022 | 18/2/2022 | 19/2/2022 | 20/2/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 23 | ||||||||||
Thời gian | 21/2/2022 | 22/2/2022 | 23/2/2022 | 24/2/2022 | 25/2/2022 | 26/2/2022 | 27/2/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 24 | ||||||||||
Thời gian | 28/2/2022 | 1/3/2022 | 2/3/2022 | 3/3/2022 | 4/3/2022 | 5/3/2022 | 6/3/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 25 | ||||||||||
Thời gian | 7/3/2022 | 8/3/2022 | 9/3/2022 | 10/3/2022 | 11/3/2022 | 12/3/2022 | 13/3/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 26 | ||||||||||
Thời gian | 14/3/2022 | 15/3/2022 | 16/3/2022 | 17/3/2022 | 18/3/2022 | 19/3/2022 | 20/3/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 27 | ||||||||||
Thời gian | 21/3/2022 | 22/3/2022 | 23/3/2022 | 24/3/2022 | 25/3/2022 | 26/3/2022 | 27/3/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | TC ngày hội | ||||||||
7 | Thiếu nhi | |||||||||
8 | Vui khỏe | |||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 28 | ||||||||||
Thời gian | 28/3/2022 | 29/3/2022 | 30/3/2022 | 31/3/2022 | 1/4/2022 | 2/4/2022 | 3/4/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 29 | ||||||||||
Thời gian | 4/4/2022 | 5/4/2022 | 6/4/2022 | 7/4/2022 | 8/4/2022 | 9/4/2022 | 10/4/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | Giỗ tổ Hùng Vương | |||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 30 | ||||||||||
Thời gian | 11/4/2022 | 12/4/2022 | 13/4/2022 | 14/4/2022 | 15/4/2022 | 16/4/2022 | 17/4/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 |
Nghỉ bù Giỗ tổ Hùng Vương |
– Thứ 2 ngày 11/04/2022 nghỉ bù Giỗ tổ Hùng Vương..
– Dạy bù vào chiều thư sáu (3 tiết), sáng thứ bảy (4 tiết). |
|||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | ||||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 31 | ||||||||||
Thời gian | 18/4/2022 | 19/4/2022 | 20/4/2022 | 21/4/2022 | 22/4/2022 | 23/4/2022 | 24/4/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | ||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 32 | ||||||||||
Thời gian | 25/4/2022 | 24/4/2022 | 27/4/2022 | 28/4/2022 | 29/4/2022 | 30/4/2022 | 1/5/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT |
Giải phóng Miền nam thống nhất đất nước |
Quốc tế lao động | ||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 33 | ||||||||||
Thời gian | 2/5/2022 | 3/5/2022 | 4/5/2022 | 5/5/2022 | 6/5/2022 | 7/5/2022 | 8/5/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | Nghỉ bù 30/4 | Nghỉ bù 1/5
|
– Thứ 2,3 Tuần 33, ngày 02,03/05/2022 nghỉ bù ngày 30/04 và 01/01.
– Dạy bù vào chiều thứ sáu 3 tiết và sáng thứ bảy 4 tiết. |
||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | ||||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 34 | ||||||||||
Thời gian | 9/5/2022 | 10/5/2022 | 11/5/2022 | 12/5/2022 | 13/5/2022 | 14/5/2022 | 15/5/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | – Thứ 2,3 Tuần 33, ngày 02,03/05/2022 nghỉ bù ngày 30/04 và 01/01.
– Dạy bù vào chiều thứ sáu 3 tiết và sáng thứ bảy 4 tiết. |
|||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | ||||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
TUẦN: 35 | ||||||||||
Thời gian | 16/5/2022 | 17/5/2022 | 18/5/2022 | 19/5/2022 | 20/5/2022 | 21/5/2022 | 22/5/2022 | Điều chỉnh kế hoạch tuân | ||
Buổi | Tiết | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật | ||
Sáng | 1 | GDTT | Kết thúc HK II | |||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | GDTT | |||||||||
Chiều | 6 | |||||||||
7 | SHCM | |||||||||
8 | ||||||||||
Tổng số tiết / Tuần |
- GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
– Hiệu trưởng yêu cầu bộ phận CSVC, Phó hiệu trưởng, các tổ CM, tổ văn phòng, NV thiết bị, NV bảo vệ rà soát CSVC, TBDH làm phiếu đề xuất tu sửa, nâng cấp CSVC, TBDH đã có; xây dựng, tăng cường, bổ sung CSVC, TBDH còn thiếu;
– Nhà trường xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện để có đủ CSVC, TBDH tối thiểu đáp ứng yêu cầu thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1, 2 và từng bước đáp ứng cho các khối lớp 3,4,5 trong những năm học tiếp theo.
- Thực hiện công tác quy hoạch, bồi dưỡng đội ngũ
– Tham mưu với UBND huyện và Phòng GDĐT giao chỉ tiêu biên chế đủ số lượng CBQL, GV, NV phục vụ công tác giảng dạy theo CTGDPT 2018 và quy định chung.
– Quán triệt đội ngũ học tập, thực hiện tốt Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, nghị quyết Đại hội đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020 – 2025. Năm học tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện có hiệu quả việc đẩy mạnh“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo Chuyên đề “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý thức tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước, phồn vinh, hạnh phúc”; tiếp tục thực hiện có hiệu quả các CVĐ, các Phong trào thi đua do ngành GD và địa phương phát động; đặc biệt là tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT giai đoạn 2021-2025; triển khai thực hiện tốt CTGDPT 2018, thay SGK lớp 1, lớp 2 với 100% GV được tham gia.
– Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt CM dưới nhiều hình thức khác nhau, nội dung sâu sát thực tế giảng dạy, phát triển các năng lực và tính tích cực cho HS.
– Tổ chức thao giảng, dạy chuyên đề, hội thảo CM, rút kinh nghiệm, thống nhất phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học.
* Cụ thể:
+ Tổ trưởng CM và GV đều phải nghiên cứu kỹ bài dạy cả về nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. Trong mỗi buổi sinh hoạt đồng chí chủ trì phải biết tổ chức sao cho mỗi tiết dạy, mỗi GV đều được tham gia xây dựng, trao đổi ý kiến một cách trung thực, vô tư, khách quan nhằm đưa ra những vấn đề đã làm được và chưa làm được về (nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, các năng lực, phẩm chất cần đạt của HS, …) và hơn thế là chính GV thực dạy phải rút ra cho mình bài học thiết thực, từ đó có ý thức nhân điển hình tốt hơn và loại bỏ những tồn tại, hạn chế.
+ Thực hiện tốt công tác kiểm tra hoạt động CM theo quy định: Thường xuyên, định kỳ, đột xuất ở tất cả các mặt, trong đó chú trọng giờ dạy và thiết kế bài dạy, đánh giá HS.
+ Đánh giá khi kiểm tra được tiến hành nghiêm túc, khách quan, vô tư để GV được kiểm tra thấy được năng lực thực tế của mình. Từ đó có ý thức tự giác tự bồi dưỡng, phấn đấu vươn lên.
+ Tăng cường công tác dự giờ thăm lớp để góp ý xây dựng, đặc biệt là khâu lên lớp của GV.
+ Phân loại GV và có kế hoạch kiểm tra dự giờ, giúp đỡ GV điều chỉnh phương pháp dạy học.
+ Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ bồi dưỡng GV giỏi, GVCN giỏi.
+ Kịp thời điều chỉnh, tư vấn, uốn nắn đối với những GV còn hạn chế, lấy kết quả kiểm tra để xếp thi đua.
– Chỉ đạo tham gia tốt các cuộc hội thảo cấp cụm, huyện để học hỏi, đúc rút kinh nghiệm cho GV.
– Tổ chức tốt các cuộc thi cấp trường, tham gia thi cấp huyện, tỉnh. Đặc biệt là cuộc thi GV dạy giỏi các cấp, thi GVCN lớp giỏi cấp huyện, tỉnh, cụ thể là:
+ Ngay đầu năm học các Phó hiệu trưởng thống nhất kế hoạch chỉ đạo cho các tổ CM thảo luận nghiêm túc về nội dung các cuộc thi. Đối tượng, nội dung thi, thời gian thi. Xây dựng thành lập ban giám khảo có quyết định thành lập do Hiệu trưởng ký, kể cả hình thức tổ chức thi, nội dung thi…
+ Các cuộc thi phải được định hình và quan tâm bồi dưỡng ngay từ đầu năm học, bồi dưỡng, rèn luyện thường xuyên tránh hình thức, sơ sài.
+ Việc đánh giá kết quả cuộc thi phải được công khai, minh bạch, đánh giá đúng khách quan, không thiên vị để động viên khích lệ ý thức vươn lên của những GV đạt kết quả tốt cũng như GV chưa đạt.
+ Thực hiện nghiêm Thông tư số 22/2019/TT-BGDĐT ngày 20/12/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định Hội thi GV dạy giỏi cơ sở GD mầm non; GV dạy giỏi, GVCN lớp giỏi cơ sở GDPT;
– Nâng cao chất lượng hoạt động của thư viện trường học:
+ Chỉ đạo NV thư viện nghiên cứu và đề xuất mua bổ sung một số sách thiết thực, tạp chí, toán tuổi thơ… làm cho tủ sách thư viện ngày càng phong phú.
+ Xây dựng phong trào đọc sách nâng cao kiến thức trong tất cả GV và HS.
+ Tạo điều kiện thuận lợi để NV thư viện đi học nâng cao nghiệp vụ CM.
- Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn
3.1. Về đánh giá xếp loại học sinh
– 100% GV nắm chắc quy chế đánh giá xếp loại HS và thực hiện đánh giá một cách thực chất.
* Bịên pháp:
+ BGH, các tổ trưởng CM nghiên cứu kỹ thông tư về việc đánh giá xếp loại HS và tổ chức cho GV học tập một cách nghiêm túc, hiệu quả ở tất cả các lĩnh vực: Kiến thức, kỹ năng và phẩm chất, các môn học và hoạt động GD, cách đánh giá bằng nhận xét, cách ghi nhận xét trong vở hoặc phiếu học tập của HS, cách ghi sổ theo dõi chất lượng GD, học bạ v.v….
+ GVCN cũng như các GV bộ môn phải đánh giá xếp loại thực chất chính xác theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ( đối với lớp 3,4,5) và Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT (đối với lớp 1,2). Các Phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó CM có kế hoạch kiểm tra phát hiện những sai sót trong quá trình đánh giá xếp loại của GV, kịp thời hướng dẫn GV sửa chữa khắc phục.
3.2. Về hồ sơ sổ sách của giáo viên
Chỉ tiêu: Tốt: 80-90%; Khá: 10-20%.
* Biện pháp thực hiện:
– Ngay đầu năm học quán triệt tất cả GV: Phải có bộ hồ sơ GV đảm bảo: đủ về số lượng, đúng về nội dung và đẹp về hình thức.
– Mỗi GV phải có ý thức tự làm đẹp cho bộ hồ sơ của mình đặc biệt chú ý rèn chữ viết, bố cục, trình bày khoa học.
– Xây dựng phong trào thi đua giữa các đồng chí trong khối, giữa các khối lớp và giữa các tổ CM.
– BGH và tổ trưởng CM có kế hoạch kiểm tra góp ý chấn chỉnh cả về hình thức lẫn nội dung. Đây cũng là 1 tiêu chí để xếp loại GV.
3.3. Công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
Chỉ tiêu: Huy động trẻ ra lớp thuộc địa bàn trường quản lý:
– Trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%.
– Trẻ 11 tuổi HTCHTH: đạt 99% trở lên.
– Từ 6-14 tuổi: đạt 100%.
* Biện pháp thực hiện:
– Cập nhật thường niên hồ sơ phổ cập, sổ đăng bộ của nhà trường.
– Cập nhật kịp thời hồ sơ HS chuyển đi, chuyển đến.
– Phối hợp với nhà trường chỉ đạo công tác CM, nâng cao chất lượng dạy và học để hạn chế tối đa HS ở lại lớp, góp phần duy trì công tác PCGDTH mức độ 3.
– Tham mưu với địa phương, phối hợp với các trường trong xã thực hiện tốt việc điều tra bổ sung độ tuổi hằng năm (chung 3 cấp).
– Phối hợp cùng các trường bạn hoàn thành báo cáo thống kê PCGDTH và công tác PCGD, xóa mù chữ; cập nhật dữ liệu phần mềm phổ cập Online năm 2021.
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Hiệu trưởng
– Bổ sung, điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2030 cho phù hợp với tình hình thực tế; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, GD năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
– Thành lập các tổ CM, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn, hội đồng thi đua khen thưởng trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó;
– Phân công, quản lí, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỉ luật đối với GV,NV theo quy định;
– Quản lí hành chính; quản lí và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường;
– Quản lí HS và tổ chức các hoạt động GD của nhà trường; tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỉ luật, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho HS lớp 5 trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách;
– Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lí; tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;
– Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị – xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng GD;
– Thực hiện XHH GD, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động GD, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
- Phó Hiệu trưởng
– Chịu trách nhiệm điều hành công việc do Hiệu trưởng phân công;
– Điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng uỷ quyền;
– Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lí; tham gia giảng dạy bình quân 4 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định.
– Hàng tháng họp thống nhất nội dung CM với các tổ.
– Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường để đảm bảo dạy học 9 buổi/ tuần (đối với học sinh khối 1,2), 9 buổi/tuần (đối với học sinh khối 3, 4, 5). Thời khóa biểu phải đảm bảo ưu tiên người học không gây quá tải cho học sinh.
– Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, kế hoạch bồi dưỡng HS có năng khiếu, phụ đạo HS nhận thức chậm và các hoạt động khác liên quan đến GD.
- Tổ trưởng chuyên môn
– Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ CM trong năm học: Ghi cụ thể chỉ tiêu, biện pháp phù hợp, khả thi (dựa vào kế hoạch hoạt động của nhà trường)
– Thực hiện đầy đủ các loại sổ sách của nhà trường quy định.
– Thực hiện kiểm tra chuyên đề (1 tháng/2 GV) về soạn bài, việc giữ vở sạch chữ đẹp của HS, chấm chữa bài của GV, xây dựng nề nếp lớp (vệ sinh, trật tự kỉ luật, thái độ học tập, hành vi đạo đức của HS).
– Xây dựng nề nếp dạy – học của GV-HS trong tổ.
– Tổ chức tốt nề nếp sinh hoạt tổ CM hàng tuần (vào sáng thứ bảy hàng tuần).
– Bồi dưỡng nâng tay nghề GV trong tổ.
– Phân tích, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy và GD của GV trong tổ.
– Đề xuất, tham mưu với BGH khen thưởng những GV thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy cũng như tham gia tốt các hoạt động mà nhà trường phân công. Đề nghị phê bình, kiểm điểm những GV vi phạm qui chế CM hoặc chưa nhiệt tình tham gia vào các hoạt động mà nhà trường, tổ phân công.
– Động viên GV viết sáng kiến kinh nghiệm để phổ biến, áp dụng cho toàn tổ cùng nhau học tập.
- Giáo viên Tổng phụ trách Đội
GV tổng phụ trách Đội (GV TPT) là GV tiểu học được bồi dưỡng về công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh; có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động của Đội Thiếu niên và Sao Nhi đồng ở nhà trường theo kế hoạch đã được Hội đồng đội huyện, Hiệu trưởng phê duyệt.
- Giáo viên chủ nhiệm lớp
– Giảng dạy và GD theo đúng chương trình GD, kế hoạch dạy học; soạn bài, kiểm tra, đánh giá đúng quy định; lên lớp đúng giờ, không tuỳ tiện bỏ giờ, bỏ buổi học, đảm bảo chất lượng và hiệu quả giảng dạy; quản lý HS trong các hoạt động GD do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ CM;
– Tham gia công tác PCGDTH ở địa phương;
– Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng CM nghiệp vụ để nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy và GD;
– Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và của các cấp quản lý GD;
– Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước HS, thương yêu, tôn trọng HS, đối xử công bằng với HS; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của HS; đoàn kết, giúp đỡ các bạn đồng nghiệp;
– Chủ động phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh, với gia đình HS và các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động giảng dạy và GD;
– Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
– Chủ động nắm bắt thông tin từng HS của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động GD của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp GD đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm HS, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng HS.
– Thực hiện các hoạt động GD theo kế hoạch đã xây dựng và được Hiệu trưởng phê duyệt.
– Phối hợp chặt chẽ với CMHS hoặc người giám hộ, GV TPT Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động GD và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của HS lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá HS cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn HS bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách HS đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho HS.
– Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.
- Giáo viên dạy các môn riêng (GV chuyên ngành)
– Giảng dạy và GD theo đúng chương trình GD, kế hoạch dạy học; soạn bài, kiểm tra, đánh giá đúng quy định; lên lớp đúng giờ, không tuỳ tiện bỏ giờ, bỏ buổi học, đảm bảo chất lượng và hiệu quả giảng dạy; quản lý HS trong các hoạt động GD do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ CM;
– Tham gia công tác PCGDTH ở địa phương;
– Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy và GD;
– Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và của các cấp quản lý GD;
– Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước HS, thương yêu, tôn trọng HS, đối xử công bằng với HS; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của HS; đoàn kết, giúp đỡ các bạn đồng nghiệp;
– Chủ động phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh, với gia đình HS và các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động giảng dạy và GD;
– Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Nhân viên (kế toán, văn thư, thư viện, thiết bị, bảo vệ)
– Căn cứ kế hoạch GD của nhà trường, NV xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động cá nhân theo tuần, tháng, năm học nhằm phục vụ cho việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động GD của nhà trường.
– Tùy theo vị trí việc làm, NV thực hiện nhiệm vụ theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm đang đảm nhiệm.
– Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của tổ, nhà trường và các cấp quản lý GD.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Hiệu trưởng phân công.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2021 – 2022 của trường TH Nguyễn Viết Xuân đề nghị các bộ phận, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
– Phòng GD&ĐT huyện Ea Kar (để BC); – Đảng ủy, UBND xã Ea Đar (chỉ đạo); – Ban đại diện CMHS (phối hợp); – Công đoàn trường; – Tổ trưởng chuyên môn; GV (t/h); – Lưu: hồ sơ, VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
|